Bản đồ Tỉnh Ninh Bình

avatar
By Đặng Thùy Linh

02/03/2023

Ninh Bình

Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ tỉnh Ninh Bình một cách chi tiết và thông tin quy hoạch của tỉnh Ninh Bình. Chúng tôi Dân Đầu Tư hi vọng giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Xem thêm:

  • Bản đồ tỉnh Ninh Bình

1. Giới thiệu về tỉnh Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình nằm ở cực Nam đồng bằng sông Hồng, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn, vị trí ranh giới 3 khu vực địa lý lần lượt là Tây Bắc, châu thổ sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Đây là tỉnh nằm giữa 3 vùng kinh tế: vùng Hà Nội, vùng duyên hải Bắc Bộ và vùng duyên hải miền Trung và là tỉnh nối liền miền Bắc với miền Trung bởi dãy núi Tam Điệp hùng.

Vị trí địa lý

  • Phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Hà Nam
  • Phía đông và đông của tỉnh bắc giáp tỉnh Nam Định qua sông Đáy
  • Phía tây bắc của tỉnh giáp tỉnh Hòa Bình
  • Phía nam của tỉnh giáp tỉnh Thanh Hóa và Biển Đông (Vịnh Bắc Bộ)với bờ biển dài 16 km (Ninh Bình là tỉnh có bờ biển ngắn nhất Việt Nam).

Các điểm cực của tỉnh Ninh Bình:

  • Điểm cực Đông 106°10'Đ tại cảng Đò Mười, xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh.
  • Điểm cực Tây 105°32'Đ tại rừng Cúc Phương, huyện Nho Quan.
  • Điểm cực Nam 19°47'B tại bãi biển gần xã Kim Đông, huyện Kim Sơn.
  • Điểm cực Bắc 20°28'B tại vùng núi xã Xích Thổ, huyện Nho Quan.

Trung tâm tỉnh là thành phố Ninh Bình cách thủ đô Hà Nội 93 km về phía Nam. Thành phố Tam Điệp cách Thủ đô Hà Nội 105 km.

Diện tích và dân số

Tổng diện tích đất tự nhiên 1.382,1 km², dân số khoảng 982.487 người (Năm 2019), đông thứ 44 về số dân. Trong đó, ở Thành thị có 206.467 người (21%); ở Nông thôn có 776.020 người (79%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 711 người/km².

Địa hình

Địa hình của tỉnh Ninh Bình có thể chia làm 3 vùng:

Vùng đồng bằng: Gồm khu vực Thành phố Ninh Bình, huyện Yên Khánh, huyện Kim Sơn và diện tích còn lại của các huyện khác trong tỉnh, diện tính khoảng 101 nghìn ha, chiếm 71,1% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất tỉnh, chiếm khoảng 90% dân số toàn tỉnh.

Vùng đồi núi và bán sơn địa: nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh. Diện tích toàn vùng này khoảng 35.000 ha, chiếm 24% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Độ cao trung bình từ 90-120m. Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Mây Bạc thuộc rừng Cúc Phương với đô cao 648 m.

Vùng này tập trung tới 90% diện tích đồi núi và diện tích rừng của tỉnh, do đó rất thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp như: Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường, chế biến gỗ, chế biến hoa quả, du lịch, chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò, dê), trồng cây ăn quả (dứa, vảu, na), trồng cây công nghiệp dài ngày như chè, cà phê và trồng rừng.

Vùng ven biển: nằm trên 4 xã ven biển huyện Kim Sơn là: Kim Trung, Kim Hải, Kim Đông, Kim Tân, diện tích khoảng 6.000 ha, chiếm 4,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đất đai ở đây còn nhiễm mặn nhiều do mới bồi tụ nên đang trong thời kỳ cải tạo, vì vậy chủ yếu phù hợp với việc trồng rừng phòng hộ (sú, vẹt), trồng cói, trồng một vụ lúa và nuôi trồng thuỷ hải sản.

Khí hậu

Ninh Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10 là tỉnh duy nhất ở Bắc Bộ mùa mưa kết thúc muộn hơn cả vào tháng 10; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 4, tháng 10 là mùa xuân và mùa thu, tuy không rõ rệt như các vùng nằm phía trên vành đai cận nhiệt đới. Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.700-1.900 mm; Nhiệt độ trung bình 23,5 °C; Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.700 giờ; Độ ẩm tương đối trung bình: 80-85%.

2. Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình

Hiện nay, tỉnh Ninh Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố: Ninh Bình, Tam Điệp và 6 huyện: Gia Viễn, Hoa Lư, Kim Sơn, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô.

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh BìnhBản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình

3. Bản đồ giao thông tỉnh Ninh Bình

Bản đồ giao thông huyện Ninh BìnhBản đồ giao thông tỉnh Ninh Bình

Thông tin quy hoạch phát triển giao thông

Giao thông đối ngoại:

  • Đường bộ: Xây dựng, nâng cấp hoàn thiện giao thông đối ngoại với các QL1 (đạt quy mô 4 làn xe), QL10 (đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe), quốc lộ 38B (tiêu chuẩn đường cấp II, 2 làn xe). Xây dựng thêm 3 bến xe khách đạt tiêu chuẩn loại I.
  • Đường sắt: Theo quy hoạch, đến năm 2025, xây dựng hoàn chỉnh ga đường sắt tại phương Nam Bình, ga đường sắt hiện tại sẽ được chuyển thành ga hàng hóa, kho bãi tập kết hàng. Đến năm 2030 sẽ hoàn thành cải tạo, nâng cấp đường sắt quốc gia hiện có đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc gia cấp I.
  • Đường thủy: Cải tạo, nạo vét luồng tuyến, nâng cấp và xây mới cảng, bến thủy dọc sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Vạc để phục vụ giao thông đường thủy liên kết mạng lưới vận tải, du lịch.

Giao thông đối nội

  • Giao thông đô thị: Xây dựng mạng lưới giao thông theo dạng bàn cờ, hình thành nên các trục chính hướng Đông – Tây, Bắc – Nam, đảm bảo quy chuẩn xây dựng
  • Giao thông nông thôn: Cải tạo nâng cấp các tuyến đường hiện có, dự kiến đến năm 2025, sẽ có 100% đường xã tại Ninh Bình được bê tông xi măng hoặc nhựa hóa và đến năm 2030, mật độ giao thông tại nông thôn đạt trên 3 km/km2
  • Giao thông công cộng: Xây dựng hệ thống xe bus để phục vụ hành khách công cộng đô thị, kết hợp với các khu vực lân cận. Tập trung phát triển các tuyến xe bus nhanh để kết nối khu vực trung tâm Tràng An – Bái Đính – Cúc Phương. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng bằng xe bus đạt trên 30% năm 2030.
  • Giao thông đường thủy: Tiến hành cải tạo, nạo vét và nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa, hệ thống luồng lạch trong các khu du lịch đảm bảo kết nối đường thủy nội địa. Xây dựng cảng hành khách Hoàng Long, hành khách Ninh Bình, bến thuyền phục vụ cho du lịch.

4. Bản đồ vệ tinh tỉnh Ninh Bình

Bản đồ vệ tinh huyện Ninh BìnhBản đồ vệ tinh tỉnh Ninh Bình

5. Bản đồ quy hoạch tỉnh Ninh Bình

Thông tin quy hoạch phát triển không gian

Mô hình phát triển đô thị: Phát triển theo mô hình đa tâm gồm có khu vực đô thị trung tâm (thành phố Ninh Bình, thị trấn Thiên Tôn), các khu vực đô thị phụ trợ như Bái Đính, Ninh Hải – Ninh Thắng, Ninh Vân, Mai Sơn kết nối bằng hệ thống giao thông đô thị, vùng cảnh quan di sản văn hóa thiên nhiên, quần thể Tràng An, các vùng sinh thái nông nghiệp.

  • Phân vùng phát triển đô thị:  Được phân thành 4 phân vùng phát triển.
  • Khu vực đô thị trung tâm: khu đô thị hiện hữu, khu đô thị mở rộng về phía Nam, phía Bắc
  • Khu vực Bái Đính: khu đô thị Bái Đính, khu nông thôn Bái Đính
  • Quần thể danh thắng Tràng An: Cố đô Hoa Lư, khu du lịch Tràng An – Tam Cốc – Bích Động, rừng nguyên sinh đặc dụng
  • Vùng nông thôn: trung tâm Ninh Hải – Ninh Thắng, Ninh Vân, Mai Sơn.

 

Link tải bản đồ
Tác giả
avatar
Đặng Thùy Linh

Chuyên viên pháp chế bất động sản

Tốt nghiệp Đại học Luật chuyên ngành Luật kinh tế, có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực Bất động sản. Thường xuyên làm việc với cơ quan nhà nước: Phòng Đăng ký kinh doanh, Cục SHTT, Cơ quan thuế, cơ quan báo chí,...