Bản đồ Huyện Châu Thành, Trà Vinh

avatar
By Bùi Việt Hà

21/03/2023

Huyện Châu Thành, Trà Vinh

Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ Huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh một cách chi tiết và thông tin quy hoạch của Huyện Châu Thành. Chúng tôi Dân Đầu Tư hi vọng giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Xem thêm:

1. Giới thiệu về huyện Châu Thành

Vị trí địa lý

Huyện Châu Thành là huyện vùng ven của tỉnh Trà Vinh, nằm bao quanh Thành phố Trà Vinh, có địa giới hành chính:

  • Phía Bắc tiếp giáp với Thành phố Trà Vinh
  • Phía Đông Bắc tiếp giáp với huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
  • Phía Đông tiếp giáp với huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
  • Phía Đông Nam tiếp giáp với huyện Cầu Ngang
  • Phía Nam tiếp giáp với huyện Trà Cú
  • Phía Tây tiếp giáp với huyện Tiểu Cần
  • Phía Tây Bắc tiếp với giáp huyện Càng Long.

Diện tích, dân số

Huyện Châu Thành có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 348 km² và dân số khoảng 144.040 người (2019), trong đó thành phố có 6.102 người (4%), nông thôn có 137.938 người (96%). Mật độ dân số đạt khoảng 414 người/km².

Địa hình

Địa hình của huyện Châu Thành là đồng bằng ven biển, có độ cao trung bình chỉ từ 1-2 mét so với mực nước biển.

Huyện Châu Thành có một mạng lưới sông ngòi phân hoá rất phong phú, do đó địa hình ở đây chủ yếu là các vùng đất ngập nước, sông ngòi, đồng bằng trũng lầy, đất ven biển. Ngoài ra, đất trồng lúa ở đây cũng rất phát triển, với nhiều cánh đồng lúa trải dài trên diện tích rộng lớn.

Đây là vùng đất có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nhiệt độ trung bình cao, thích hợp cho nhiều loại cây trồng và động vật phát triển. Tuy nhiên, huyện Châu Thành cũng thường xảy ra các hiện tượng thiên tai như lũ lụt, triều cường vào mùa mưa bão.

Kinh tế 

Nền kinh tế của huyện Châu Thành chủ yếu là nông nghiệp và dịch vụ.

Trong lĩnh vực nông nghiệp, huyện Châu Thành có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng như lúa, mía, bắp, khoai mì, đậu... Ngoài ra, huyện cũng có một số đàn gia súc như bò, trâu, heo, gà, vịt... Tuy nhiên, sản lượng nông nghiệp của huyện Châu Thành vẫn còn khá thấp và chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của người dân.

Trong lĩnh vực dịch vụ, huyện Châu Thành chủ yếu tập trung vào các hoạt động thương mại, dịch vụ lưu trú du lịch và các hoạt động văn hóa, giải trí. Hiện nay, huyện đang phát triển khá mạnh trong lĩnh vực du lịch sinh thái và văn hóa.

Tổng quan, kinh tế huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh đang trong quá trình phát triển, tuy nhiên còn nhiều khó khăn và thách thức cần được giải quyết để đem lại sự phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu của người dân.

2. Bản đồ hành chính huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 13 xã.

  • Thị trấn Châu Thành (huyện lỵ), Xã Đa Lộc, Xã Hòa Lợi, Xã Hòa Minh, Xã Hòa Thuận, Xã Hưng Mỹ, Xã Long Hòa, Xã Lương Hòa, Xã Lương Hòa A, Xã Mỹ Chánh, Xã Nguyệt Hóa, Xã Phước Hảo, Xã Song Lộc, Xã Thanh Mỹ.

Bản đồ hành chính huyện Châu ThànhBản đồ hành chính huyện Châu Thành

3. Bản đồ giao thông huyện Châu Thành

Bản đồ giao thông huyện Châu ThànhBản đồ giao thông huyện Châu Thành

Quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ:

Giao thông đối ngoại:

  • Quốc lộ 53; đoạn đi qua địa bàn huyện Châu Thành dài 13,85km, giữ chuẩn đường cấp III. Bề rộng mặt đường 11,0m, nền đường 12,0m.
  • Quốc lộ 54; đoạn đi qua địa bàn huyện Châu Thành dài 10,8km, giữ chuẩn đường cấp III. Là đường trục chính của huyện. Tuyến đường kết nối thành phố Trà Vinh đi qua huyện Châu Thành đến các huyện phía Nam của tỉnh. Đoạn qua thị trấn Châu Thành có bề rộng 21,0m, mặt đường 11,0m, vỉa hè 2×5,0m. Đoạn ngoài thị trấn Châu Thành có bề rộng mặt đường 11,0m, nền đường 12,0m.
  • Quốc lộ 60; đoạn đi qua địa bàn huyện Châu Thành dài 8,7km, giữ chuẩn đường cấp III. Tuyến đường kết nối huyện Châu Thành đi các tỉnh Bến Tre và Sóc Trăng. Đường có bề rộng mặt đường 11,0m, nền đường 12,0m.
  • Quốc lộ 60 mới: Đoạn đi qua huyện Châu Thành dài 6,5km. Quy hoạch đường cấp III, Đường có bề rộng mặt đường 11,0m, nền đường 12,0m,
  • Đường tỉnh 911: dài 13,9km. Là tuyến đường liên thông quan trọng nối huyện Châu Thành với các huyện Càng Long, Cầu Kè. Quy hoạch bề rộng mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m. Đường cấp IV.
  • Đường tỉnh 912: dài 7,2km. Là tuyến đường kết nối huyện Châu Thành (vị trí Quốc lộ 54) với huyện Tiểu Cần. Quy hoạch bề rộng mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m. Đường cấp IV.
  • Đường tỉnh 915B: dài 13,5km. Là tuyến đường có chức năng để bao cho huyện. Quy hoạch bề rộng mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m. Đường cấp IV.

Giao thông đối nội:

  • Đường huyện: trên cơ sở các tuyến đường huyện hiện hữu, điều chỉnh, bổ sung 05 tuyến mới (H1, H2, H3, H4, H5).
  • Đường đô thị: tuân thủ theo quy hoạch chung đô thị được duyệt. Giai đoạn đến 2030, ưu tiên đầu tư xây dựng tuyến đường tránh thị trấn theo điều chỉnh quy hoạch chung đô thị được duyệt. Giai đoạn đến 2040, đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông theo tiêu chí đô thị loại IV.
  • Hệ thống đường xã và trục chính nội đồng: nâng cấp, cải tạo 100% các tuyến đường xã đạt tối thiểu loại A – GTNT, tiêu chuẩn cấp V. Đường trục chính nội đồng định hướng đến năm 2030 đạt từ 50% – 70%, đến năm 2040 đạt từ 70% – 100% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện phục vụ các hoạt động sản xuất và thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

Quy hoạch phát triển giao thông đường thủy:

Hệ thống giao thông đường thủy được xác định phát triển theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh và trung ương. Cụ thể:

  • Sông Cổ Chiên: là phụ lưu của sông Mê Kông đi qua tỉnh Trà Vinh với chiều dài 65 km (đoạn đi qua huyện Châu Thành khoảng 27,7km) đổ ra biển qua hai cửa Cổ Chiên và Cung Hầu.
  • Sông Ô Chát: dài 8km, bắt đầu từ kênh Trà Ếch đến giao kênh Ngang. Nằm trên tuyến kênh trục dọc của tỉnh.
  • Kênh Ngang: dài 7,5km, điểm đầu giao sống Ô Chát, điểm cuối giao kênh 3/2, thuộc tuyến kênh trục dọc.
  • Sông Ba Si: dài 6km, bắt đầu từ kênh Trà Éch đến sống Láng Thé. Tuyến sông Ba Si và sông Láng Thế tạo thành tuyến kênh nhảnh 5 của tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên giữa huyện Càng Long, huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh.
  • Kênh Thống Nhất: dài 21,5km, điểm đầu giáp sông Cần Chông, điểm cuối giao sông Vĩnh Kim, thuộc tuyến kênh nhánh 6.
  • Kênh Trà Vinh: dài 17,98km, bắt đầu từ giao kênh Thống Nhất đến cầu Long Bình (thành phố Trà Vinh), thuộc tuyến kênh nhánh 6.
  • Sông, kênh, rạch do huyện quản lý: Tổng chiều dài 63,5km với 15 tuyến. Đáp ứng nhu cầu sản xuất và đi lại của người dân địa phương, phục vụ các phương tiện thủy có tải trọng nhỏ.
  • Bến đò, bến phà: phát triển theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh.

4. Bản đồ vệ tinh huyện Châu Thành

Bản đồ vệ tinh huyện Châu ThànhBản đồ vệ tinh huyện Châu Thành

5. Bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030: 

Quy hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành được xác định với những nội dụng cụ thể như:

  • Diện tích, cơ cấu các loại đất
  • Diện tích chuyển mục đích đất sử dụng
  • Diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích cụ thể

Kiểm tra bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Bản đồ quy hoạch huyện Châu ThànhBản đồ quy hoạch huyện Châu Thành

Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:

Ngày 30/12/2022, UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Quyết định số 35/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.

Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2023 của huyện Châu Thành, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp: 26.633,49 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 8.248,46 ha
  • Đất chưa sử dụng: 18,97 ha.

Kế hoạch thu hồi các loại đất trong năm 2023 của huyện Châu Thành với diện tích các loại đất như sau:

  • Đất nông nghiệp: 38,07 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 0,70 ha.

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch 2023 của huyện Châu Thành, gồm:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 70,60 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp: 0 ha
  • Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở 0,36 ha.

Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2023 của huyện Châu Thành được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện.

Link tải bản đồ
Tác giả
avatar
Bùi Việt Hà

Nhân viên nghiên cứu thị trường

Phân tích, tìm kiếm dữ liệu thông tin trên thị trường. Thống kê, làm báo cáo cụ thể về phân tích dữ liệu thị trường bất động sản.